Bảng cân đối kế toán là gì? Mẫu bảng cân đối kế toán

23/08/2023

23/08/2023

71

Trong các doanh nghiệp vào khoảng thời gian đầu hoặc cuối năm, các kế toán cần phải lập bảng cân đối kế toán cho doanh nghiệp. Từ bảng cân đối kế toán này giúp rà soát, kiểm tra thống kê tài sản và tình hình nguồn vốn đang hoạt động của doanh nghiệp. Vậy bảng cân đối kế toán là gì? Bảng cân đối kế toán mẫu thực hiện như thế nào? Hãy đọc bài viết dưới đây để giải đáp hết các thắc mắc của các thông tin trên nhé!

bang-can-doi-ke-toan-1

Bảng cân đối kế toán là gì? 

Bảng cân đối kế toán là gì?

Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình tài sản và nguồn vốn của Doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Bảng cân đối kế toán còn được biết đến như là một bản báo cáo thống kê tình hình kinh doanh về tài chính của doanh nghiệp. Trong đó, bảng báo cáo thống kê sẽ bao gồm có những tài sản đang sở hữu, nguồn vốn ở thời điểm lập bảng. 

Việc lập bảng cân đối kế toán giúp doanh nghiệp nhìn nhận rõ tình hình vốn điều lệ, nguồn vốn vay, quá trình sử dụng nguồn tiền và khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp và khách hàng. 

Doanh nghiệp có thể căn cứ vào bảng cân đối kế toán để nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Hướng dẫn cách lập bảng cân đối kế toán

Sau khi biết khái niệm bảng cân đối kế toán là gì? Ở phần nội dung này, chúng tôi hướng dẫn cách lập bảng cân đối kế toán để quý khách được rõ.

bang-can-doi-ke-toan-2

Hướng dẫn cách lập bảng cân đối kế toán

Các nguyên tắc lập bảng cân đối kế toán

Khi lập bảng cân đối kế toán để đưa các tài sản và khoản nợ theo đúng các mục đã được phân biệt trong bảng và tránh nhầm lẫn giữa các khoản tài sản/nợ dài hạn hay ngắn hạn. Đồng thời, tùy vào chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp thì cần nắm rõ các nguyên tắc sau trước khi vào lập bảng: 

Các doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh theo đúng chu kỳ 12 tháng cần tuân thủ:

  • Các khoản tài sản/ nợ được xếp vào loại ngắn hạn khi được thanh toán hoặc thu hồi trong vòng 12 tháng (kể từ thời điểm báo cáo).
  • Các khoản tài sản/ nợ được xếp vào loại dài hạn khi được thanh toán hoặc thu hồi từ 12 tháng trở lên (kể từ thời điểm báo cáo).

Các doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh với thời gian dài hơn 12 tháng cần tuân thủ: 

  • Các khoản tài sản/ nợ được xếp vào loại ngắn hạn khi được thanh toán hoặc thu hồi trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp.
  • Các khoản tài sản/ nợ được xếp vào loại dài hạn khi được thanh toán hoặc thu hồi hơn một chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp.

Kết cấu và các nguồn số liệu được ghi trong bảng cân đối kế toán là gì? 

Với kết cấu lập thành bảng cân đối kế toán bao gồm: Nguồn vốn hình thành vốn kinh doanh và kết cấu tạo nên phần tài sản kinh doanh. Do đó, khi lập bảng các chỉ tiêu sẽ được chia thành phần cơ bản. 

  • Phần I: Tài sản.
  • Phần II: Nguồn vốn. 

Về hình thức trình bày, bảng cân đối kế toán có thể trình bày theo chiều dọc: Trình bày tất cả nội dung của phần I, tiếp đến sẽ trình bày các nội dung của phần II. Tham khảo bảng mẫu dưới đây.

Phần I: TÀI SẢN

Giá trị

Tổng cộng tài sản

Phần II: NGUỒN VỐN

Giá trị

Tổng cộng tài sản

Bảng trình bày nội dung mẫu theo chiều dọc 

Bên cạnh đó, bảng cũng có thể linh hoạt trình bày theo chiều ngang: Trình bày song song các nội dung của phần I và phần II. Tham khảo bảng mẫu dưới đây. 

Phần I: TÀI SẢN

Giá trị

Phần II: NGUỒN VỐN

Giá trị

Tổng cộng tài sản

Tổng cộng nguồn vốn

Bảng trình bày nội dung mẫu theo chiều ngang

Các nguồn số liệu để lập nên bảng cân đối kế toán chủ yếu sẽ được lấy từ các ghi chép số liệu trong sổ kế toán. Cụ thể lấy những số liệu như: Số liệu của sổ kế toán tổng hợp; số liệu trên sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết (nếu số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết sẽ lấy số liệu ở đây); hoặc tổng hợp chính vào các số liệu cuối năm của bảng cân đối kế toán của kỳ, năm trước. 

Quy trình thực hiện các bước lập bảng cân đối kế hoạch

Để việc lập bảng được thuận lợi và tránh được những sai sót hay thiếu sót những số liệu trong quá trình thực hiện. Gợi ý quy trình sau để các kế toán rà soát tất cả những công việc trước, trong và sau khi lập bảng:

  • Bước 1: Kiểm tra tính chân thật các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
  • Bước 2: Khóa sổ kế toán để tránh sai số giữa các số liệu của sổ gốc và số liệu trong báo cáo. Đồng thời, đối chiếu số liệu trong các sổ có liên quan với nhau.
  • Bước 3: Thực hiện bút toán kết toán giữa các phần. Khóa hoàn toàn các sổ kế toán sau khi kết toán.
  • Bước 4: Lập bảng cân đối số phát sinh trước.
  • Bước 5: Thực hiện lập bảng cân đối kế toán.
  • Bước 6: Kiểm tra, rà soát và phê duyệt.

Mẫu bảng cân đối kế toán

Mẫu bảng cân đối kế toán thông tư 200:

Đơn vị báo cáo:…….                                      Mẫu số B 01 – DN

Địa chỉ:…..                            (Ban hành theo Thông tư Số 200/2014/TT-BTC

                                                      Ngày 22 / 12 /2014 của Bộ Tài chính)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

 Tại ngày … tháng … năm …(1)

Đơn vị tính:………….

TÀI SẢN

Mã số

Thuyết minh

Số cuối năm (3)

Số đầu  năm (3)

1

2

3

4

5

A – Tài sản ngắn hạn

100

I. Tiền và các khoản tương đương tiền

110

1. Tiền

111

2. Các khoản tương đương tiền

112

II. Đầu tư tài chính ngắn hạn

120

1. Chứng khoán kinh doanh

121

2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*) (2)

122

(…)

(…)

3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

123

III. Các khoản phải thu ngắn hạn

130

1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng

131

2. Trả trước cho người bán

132

3. Phải thu nội bộ ngắn hạn

133

4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

134

5. Phải thu về cho vay ngắn hạn

135

6. Phải thu ngắn hạn khác

136

7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)

139

(…)

(…)

IV. Hàng tồn kho

140

1. Hàng tồn kho

141

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)

149

(…)

(…)

V. Tài sản ngắn hạn khác

150

1. Chi phí trả trước ngắn hạn

151

2. Thuế GTGT được khấu trừ

152

3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước

153

4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ

154

5. Tài sản ngắn hạn khác

155

B – TÀI SẢN DÀI HẠN

200

I. Các khoản phải thu dài hạn

210

1. Phải thu dài hạn của khách hàng

211

2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc

212

3. Phải thu nội bộ dài hạn

213

4. Phải thu về cho vay dài hạn

214

5. Phải thu dài hạn khác

215

6. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)

219

(…)

(…)

II. Tài sản cố định

220

1. Tài sản cố định hữu hình

221

  – Nguyên giá

222

  – Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

223

(…)

(…)

2. Tài sản cố định thuê tài chính

224

  – Nguyên giá

225

  – Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

226

(…)

(…)

3. Tài sản cố định vô hình

227

  – Nguyên giá

228

  – Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

229

(…)

(…)

III. Bất động sản đầu tư

230

  – Nguyên giá

231

  – Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

232

(…)

(…)

IV. Tài sản dở dang dài hạn

240

1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn

241

2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

242

V. Đầu tư tài chính dài hạn

250

1. Đầu tư vào công ty con

251

2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

252

3. Đầu tư khác vào công cụ vốn

253

4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*)

254

(…)

(…)

5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

255

VI. Tài sản dài hạn khác

260

1. Chi phí trả trước dài hạn

261

2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

262

3. Tài sản dài hạn khác

268

Tổng cộng tài sản (270 = 100 + 200)

270

C – Nợ phải trả

300

I. Nợ ngắn hạn

310

1. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn

311

2. Phải trả người bán ngắn hạn

312

3. Người mua trả tiền trước

313

4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

314

5. Phải trả người lao động

315

6. Chi phí phải trả ngắn hạn

316

7. Phải trả nội bộ ngắn hạn

317

8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

318

9. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn

319

10. Phải trả ngắn hạn khác

320

11. Dự phòng phải trả ngắn hạn

321

12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

322

13. Quỹ bình ổn giá

323

14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ

324

II. Nợ dài hạn

330

1. Phải trả người bán dài hạn

331

2. Chi phí phải trả dài hạn

332

3. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh

333

4. Phải trả nội bộ dài hạn

334

5. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn

335

6. Phải trả dài hạn khác

336

7. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn

337

8. Trái phiếu chuyển đổi

338

9. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

339

10. Dự phòng phải trả dài hạn

340

11. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

341

D – VỐN CHỦ SỞ HỮU

400

I. Vốn chủ sở hữu

410

1. Vốn góp của chủ sở hữu

411

2. Thặng dư vốn cổ phần

412

3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu

413

4. Vốn khác của chủ sở hữu

414

5. Cổ phiếu quỹ (*)

415

(…)

(…)

6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản

416

7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

417

8. Quỹ đầu tư phát triển

418

9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp

419

10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

420

11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

– LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước

– LNST chưa phân phối kỳ này

421

421a

421b

  12. Nguồn vốn đầu tư XDCB

422

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác

430

  1. Nguồn kinh phí

431

  2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

432

Tổng cộng nguồn vốn (440 = 300 + 400)

440

Lập, ngày … tháng … năm …

GIÁM ĐỐC                          NGƯỜI LẬP BIỂU                               KẾ TOÁN TRƯỞNG                               

  

(ký, họ tên)                                    (ký, họ tên)                                              (ký, họ tên)

Hiện tại, đa số các doanh nghiệp đều sử dụng phần mềm kế toán để hỗ trợ cho các nghiệp vụ kế toán, tài chính, trong đó có các nghiệp vụ liên quan đến việc lập bảng cân đối kế toán. Khi sử dụng phần mềm kế toán, các kế toán viên sẽ hạn chế tối đa sai sót, tiết kiệm được thời gian khi lên các báo cáo.

bang-can-doi-ke-toan-3

Bảng cân đối kế toán được lập trên phần mềm kế toán Fast Accounting Online

Trên đây là những giải đáp cho những thắc mắc về “bảng cân đối kế toán là gì?”. Các doanh nghiệp có nhu cầu tư vấn về phần mềm kế toán, hãy liên hệ với CÔNG TY PHẦN MỀM FAST qua website faonline.vn.

bang-can-doi-ke-toan-4

Phần mềm kế toán Fast Accounting Online giúp tối ưu chi phí quản lý và vận hành cho doanh nghiệp

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *